6.07.2009
NIS SERVER
Tải về bài: NIS SERVER.pdf
1. Giới thiệu
NIS - Network Information Service
- Quản lý các account tập trung
- Chứng thực tập trung
* Chuẩn bị
+ Tắt firewall
+ Tắt SELinux
+ Đặt hostname: nis.test106.com
+ Đặt IP
2. Cấu hình NIS Server
- Cài package "ypserv"
- Thêm vào cuối tập tin /etc/sysconfig/network
NISDOMAIN="test106.com"
- Thêm vào cuối tập tin /etc/yp.conf
ypserver 127.0.0.1
- Cấu hình các service sau run ở level 3,5
#chkconfig --level 35 portmap on
#chkconfig --level 35 yppasswdd on
#chkconfig --level 35 ypserv on
- Start các service sau theo thứ tự:
#service portmap start
#service yppasswdd start
#service ypserv start
- Kiểm tra các service sau start chưa?
#rpcinfo -p localhost
portmapper
yppasswd
ypserv
- Khởi tạo NIS domain
#/usr/lib/yp/ypinit -m
(ctrl +d --> y)
- Cấu hình các service sau run ở level 3,5
#chkconfig --level ypbind on
#chkconfig --level ypxfrd on
- Start các service sau theo thứ tự
#service ypbind start
#service ypxfrd start
- Kiểm tra các service sau đã start chưa?
#rpcinfo -p localhost
portmapper
ypserv
yppasswd
ypxfrd
ypbind
- Tạo 2 user hv1 và hv2, đặt passwd
- Chuyển user hệ thống vào nis domain
#cd /var/yp
#make
- Kiểm tra user trên NIS domain
#ypmatch hv1 passwd
hoặc
#getent passwd hv1
3. Cấu hình NIS client
* chuẩn bị:
+ Tắt firewall
+ Tắt SELinux
+ Đặt hostname: nis.test106.com
+ Đặt IP
- Cài package "ypserv"
- Cấu hình client dùng NIS domain
#authconfig-tui
Chọn ô NIS --> next -->
domain: test106.com
server: 192.168.9.106
- Cấu hình các service sau run ở level 3,5
#chkconfig --level 35 portmap on
#chkconfig --level 35 ypbind on
- Start các service sau theo thứ tự
#service portmap start
#service ypbind start
- Cấu hình sao cho client có thể connect đến NIS server bằng tên "nis.test106.com"
- Test kết nối đến NIS server
#yp cat passwd
#ypmatch hv1 passwd
#getent passwd hv1
- logout rồi login với user hv1
--> Thông báo lỗi "No directory"
* Xử lý:
Cấu hình nfs để mount /home từ server vào /home trên client.
#mount -t nfs 192.168.9.106:/home /home
* auto mount khi user login - thêm vào cuối file /etc/fstab
192.168.9.106:/home /home nfs defaults 0 0
4. Cấu hình NIS auto
- Umount /home và xóa thông tin mount trong /etc/fstab
- Cấu hình /etc/auto.masters như sau:
/home/etc/auto.home --timeout 600
- Cấu hình /etc/auto.home như sau:
* -fstype=nfs, soft,intr,rsize=8192,wsize=8192,nosuit,tcp 192.168.9.113:/home/&
- Start service autofs
#service autofs start
#chkconfig autofs on
- login với hv1, hv2 và kiểm tra.