Tải về bài viết: MANAGING USERS
Phần I/ Thông tin người dùng trên hệ thống
1. Các file lưu thông tin
/etc/passwd: lưu thông tin user
/etc/shadow: lưu thông tin password
/etc/group: lưu thông tin nhóm
-> để xem thông tin, sử dụng lệnh sau (tương tự):
#more /etc/passwd
2. Cấu trúc các file thông tin
2.1 "/etc/passwd"
root:x:0:0:root:/root:/bin/bash
Chi tiết theo thứ tự:
root: user name
x: password
0: Uid
0: Gid
root: mô tả
/root: home directory
/bin/bash: shell
2.2 "/etc/shadow"
root:$1$98aycrr:13977:0:99999:7:::
Chi tiết theo thứ tự:
root: user name
$1$98aycrr: password mã hóa
13977: ngày password thay đổi gần nhất
0: ngày trước khi password hết hạn
99999: ngày password hết hạn
7: thời gian chú ý trước khi pasword hết hạn
Lưu ý "password mã hóa":
- dấu * chưa đặt password hoặc bị disable
- dấu !! password bị lock
2.3 " /etc/group"
adm:x:4:root,adm,deamon
Chi tiết theo thứ tự:
adm: group
x: password group (chỉ sử dụng trên hệ thống trước kia, hiện tại không còn sử dụng)
4: GID
root,adm,deamon: các thành viên trong group
Lưu ý:
UID=0 user là root hoặc user có quyền tương đương root
UID>0 và UID <500:>=500 là user thường
Phần II/ Quản lý người dùng
1. Tạo, xóa, hiệu chỉnh user
a. Tạo user
#useradd [option] [user name]
ví dụ:
#useradd -c "user root" txchien
option:
-c: thông tin mô tả cho user
-g: chỉ ra group chính cho user
-s: chỉ ra shell cho user (vd:/bin/shell; /sbin/shell: chỉ logmail, không login hệ thống; ...)
-G: chỉ ra group phụ cho user (một user chỉ có một group chính và có thể có một hoặc nhiều group phụ)
-d -m: chỉ ra home directory cho user, vd: #useradd -d /data/txchien -m txchien
b. Đặt password
#passwd [user name]
c. Xem thông tin user
#id [user name]
d. Hiệu chỉnh thông tin
#usermod [option] [user name]
-c: thông tin mô tả cho user
-g: chỉ ra group chính cho user
-s: chỉ ra shell cho user (vd:/bin/shell; /sbin/shell: chỉ logmail, không login hệ thống; ...)
-G: chỉ ra group phụ cho user (một user chỉ có một group chính và có thể có một hoặc nhiều group phụ)
- ...
e. Lock user
#usermod -L [user name]
or
#passwd -l [user name]
f. Unlock
#usermod -U [user name]
or
#passwd -u [name user]
g. Delete user
#userdel [option] [user name]
option:
-r: xóa luôn home directory
-...
2. Tạo, xóa group
a. tạo group
#groupadd [group name]
vd: #groupadd ketoan
b. xóa group (lưu ý trong linux, chỉ xóa được group rỗng!)
#groupdel [tên group]
c. hiệu chỉnh group
#viqr = vi /etc/group
Phần III/ Profile mặc định (etc/skel)
- xem tập tin ẩn
#ls -la
Bài Lab:
- thực hiện theo các bước sau:
1. tạo user hv1
2. tạo thư mục theo đường dẫn sau: /etc/skel/dulieu
3. tạo user hv2
4. so sánh home dir của 2 user trên.
- file cấu hình mặc định của useradd là:
/etc/default/useradd
1. Hiệu chỉnh profile
#vi /etc/default/useradd
- sửa dòng: SKEL=/profile
- tạo thư mục "/profile", trong thư mục này tạo tập tin "txchien" và thư mục "thumuchung"
- tạo user "txchien"
#useradd txchien
* Xem profile:
#cd /profile
* lưu ý: Profile mặc định của Linux là "/etc/skel", khi muốn chuyển profile mặc định thì phải copy tất cả các file ẩn trong đó sang profile mới, nếu không sẽ không sử dụng được lệnh ở user mới tạo ra!
2. Hiệu chỉnh home dir
- sửa tập tin "/etc/default/useradd"
- sửa nội dung sau:
HOME=/home
thành
HOME=/data
- tạo user hv và kiểm tra profile:
#useradd hv
Phần IV/ Xác định group chính, group phụ của user