LAMP (Linux - Apache - MySQL - PHP) là một liên minh mã nguồn mở nhằm chống lại hệ thống mã đóng của Microsoft. Liên minh này họat động chủ yếu trên nền HĐH mạng Linux, sử dụng Web server Apache, CSDL MySQL và dùng ngôn ngữ lập trình web động PHP. Trái ngược lại liên minh LAMP, Microsoft sử dụng HĐH Windows 2000/XP/2003, Web server IIS, CSDL SQL Server và dùng ngôn ngữ lập trình Web ASP/ASP.Net.
Một điều khá thú vị là nếu bỏ qua hệ điều hành Linux, liên minh Apache - MySQL - PHP vẫn họat động tốt trên nền HĐH Windows.
Hiện nay có rất nhiều gói sản phẩm tích hợp cả 3 món này (Apache, MySQL, PHP) cho phép chạy song song trên Linux và Windows, như PHP Easy, PHP Dev, XAMPP...
II. Cài đặt LAMP trên CentOS
1. Cài đặt Apache
yum install httpd httpd-devel
Sau khi cài đặt xong, file cấu hình của apache sẽ nằm ở /etc/httpd/conf/httpd.conf
Khởi động apache
/etc/init.d/httpd start
2. Cài đặt MySQL
yum install mysql mysql-server mysql-devel
Khơi động MySQL
/etc/init.d/mysqld start
Thay đổi mật khẩu root của mySQL
- Vào mysql bằng câu lệnh:
mysql
- sử dụng các câu lệnh sau để thay đổi mật khẩu root của mysql:
mysql> USE mysql;
mysql> UPDATE user SET Password=PASSWORD(’newpassword‘) WHERE user=’root’;
mysql> FLUSH PRIVILEGES;
- Kiểm tra lại xem mật khẩu root của mysql đã được thay đổi chưa:
mysql -u root -p
Enter Password:
Tạo một tài khoản mySQL là guest trên database demo
mysql > create database demo
mysql >GRANT ALL PRIVILEGES ON demo.* TO ‘guest’@'localhost’ IDENTIFIED BY ‘guest’ WITH GRANT OPTION;
mysql> UPDATE user SET Password=PASSWORD(’guest’) WHERE user=’guest’;
3. Cài đặt PHP5
yum install php php-mysql php-common php-gd php-mbstring php-mcrypt php-devel php-xml
Sau khi cài đặt xong, ta khởi động lại apache để nhận PHP
/etc/init.d/httpd restart
Để kiểm tra PHP đã hoạt động chưa, ta tạo 1 file info.php trong /var/www/html có nội dung
phpinfo();
?>
và chạy file này bằng browser (IE hay firefox)
http://ip/info.php
4. Cài đặt phpmyadmin
yum install phpmyadmin
Để vào phpmyadmin, bạn dùng các trình duyệt để vào theo đường dẫn
http://ip/phpmyadmin
- Nếu bạn gặp lỗi
Forbidden
You don’t have permission to access /phpmyadmin/ on this server.
Cách sửa: Mở file /etc/httpd/conf.d/phpmyadmin.conf và chỉnh sửa như sau
nano /etc/httpd/conf.d/phpmyadmin.conf
Order Deny,Allow
# Deny from all
Allow from 127.0.0.1
- Còn nếu là lỗi
Error
The configuration file now needs a secret passphrase (blowfish_secret)
Thì các bạn mở file /usr/share/phpmyadmin/config.inc.php:
nano /usr/share/phpmyadmin/config.inc.php
Tìm dòng, và thay đổi nó như sau:
$cfg['blowfish_secret'] = ‘mydemopass‘; /* YOU MUST FILL IN THIS FOR COOKIE AUTH! */
Bây giờ hãy đăng nhập phpmyadmin bằng user root và mật khẩu mà ta đã thay đổi ở trên
5. Cài đặt webmin
Trước tiên hãy vào http://webmin.com/download.html và tải về bản webmin phù hợp với hệ điều hành. Ta có thể tải về bản RPM để cài đặt:
wget
rpm - i webmin-1.410-1.noarch.rpm
Nếu không có lỗi gì thì tức là webmin đã cài đặt xong. Chú ý là cổng 10000 là cổng mặc định của webmin khi cài đặt, ta có thể vào webmin bằng trình duyệt
http://ip:10000
Để thay đổi mật khẩu của webmin, ta vào SSH và sử dụng câu lệnh:
/usr/libexec/webmin/changepass.pl /etc/webmin admin
Để gỡ bỏ webmin, ta dùng lệnh sau:
(Sưu tầm từ nhiều nguồn)/etc/webmin/uninstall.sh