6.14.2009

L.A.M.P

I. Giới thiệu
LAMP (Linux - Apache - MySQL - PHP) là một liên minh mã nguồn mở nhằm chống lại hệ thống mã đóng của Microsoft. Liên minh này họat động chủ yếu trên nền HĐH mạng Linux, sử dụng Web server Apache, CSDL MySQL và dùng ngôn ngữ lập trình web động PHP. Trái ngược lại liên minh LAMP, Microsoft sử dụng HĐH Windows 2000/XP/2003, Web server IIS, CSDL SQL Server và dùng ngôn ngữ lập trình Web ASP/ASP.Net.

Một điều khá thú vị là nếu bỏ qua hệ điều hành Linux, liên minh Apache - MySQL - PHP vẫn họat động tốt trên nền HĐH Windows.

Hiện nay có rất nhiều gói sản phẩm tích hợp cả 3 món này (Apache, MySQL, PHP) cho phép chạy song song trên Linux và Windows, như PHP Easy, PHP Dev, XAMPP...

II. Cài đặt LAMP trên CentOS

1. Cài đặt Apache

yum install httpd httpd-devel

Sau khi cài đặt xong, file cấu hình của apache sẽ nằm ở /etc/httpd/conf/httpd.conf

Khởi động apache

/etc/init.d/httpd start

2. Cài đặt MySQL

yum install mysql mysql-server mysql-devel

Khơi động MySQL

/etc/init.d/mysqld start

Thay đổi mật khẩu root của mySQL

- Vào mysql bằng câu lệnh:

mysql

- sử dụng các câu lệnh sau để thay đổi mật khẩu root của mysql:

mysql> USE mysql;
mysql> UPDATE user SET Password=PASSWORD(’newpassword‘) WHERE user=’root’;
mysql> FLUSH PRIVILEGES;

- Kiểm tra lại xem mật khẩu root của mysql đã được thay đổi chưa:

mysql -u root -p
Enter Password:

Tạo một tài khoản mySQL là guest trên database demo

mysql > create database demo
mysql >GRANT ALL PRIVILEGES ON demo.* TO ‘guest’@'localhost’ IDENTIFIED BY ‘guest’ WITH GRANT OPTION;
mysql> UPDATE user SET Password=PASSWORD(’guest’) WHERE user=’guest’;

3. Cài đặt PHP5

yum install php php-mysql php-common php-gd php-mbstring php-mcrypt php-devel php-xml

Sau khi cài đặt xong, ta khởi động lại apache để nhận PHP

/etc/init.d/httpd restart

Để kiểm tra PHP đã hoạt động chưa, ta tạo 1 file info.php trong /var/www/html có nội dung

phpinfo();

?>

và chạy file này bằng browser (IE hay firefox)

http://ip/info.php

4. Cài đặt phpmyadmin

yum install phpmyadmin

Để vào phpmyadmin, bạn dùng các trình duyệt để vào theo đường dẫn

http://ip/phpmyadmin

- Nếu bạn gặp lỗi

Forbidden
You don’t have permission to access /phpmyadmin/ on this server.

Cách sửa: Mở file /etc/httpd/conf.d/phpmyadmin.conf và chỉnh sửa như sau

nano /etc/httpd/conf.d/phpmyadmin.conf


Order Deny,Allow
# Deny from all
Allow from 127.0.0.1

- Còn nếu là lỗi

Error
The configuration file now needs a secret passphrase (blowfish_secret)

Thì các bạn mở file /usr/share/phpmyadmin/config.inc.php:

nano /usr/share/phpmyadmin/config.inc.php

Tìm dòng, và thay đổi nó như sau:

$cfg['blowfish_secret'] = ‘mydemopass‘; /* YOU MUST FILL IN THIS FOR COOKIE AUTH! */

Bây giờ hãy đăng nhập phpmyadmin bằng user root và mật khẩu mà ta đã thay đổi ở trên

5. Cài đặt webmin

Trước tiên hãy vào http://webmin.com/download.html và tải về bản webmin phù hợp với hệ điều hành. Ta có thể tải về bản RPM để cài đặt:

wget

rpm - i webmin-1.410-1.noarch.rpm

Nếu không có lỗi gì thì tức là webmin đã cài đặt xong. Chú ý là cổng 10000 là cổng mặc định của webmin khi cài đặt, ta có thể vào webmin bằng trình duyệt

http://ip:10000

Để thay đổi mật khẩu của webmin, ta vào SSH và sử dụng câu lệnh:

/usr/libexec/webmin/changepass.pl /etc/webmin admin

Để gỡ bỏ webmin, ta dùng lệnh sau:

/etc/webmin/uninstall.sh

(Sưu tầm từ nhiều nguồn)